Cấp hiệu Quân hàm quân đội Liên Xô 1940-1943

Cấp hiệu sĩ quan và hạ sĩ quan Hồng quân và Hồng Hải quân đầu năm 1941

Lục quân và Không quân

Lục quân và Không quân
Cấp bậc quân hàmCấp hiệu
Cấp hiệuCấp hiệu
tay áo
Áo choàng và áo khoác bôngÁo đại cán, áo choàng và áo khoác bông
Binh sĩ
Lính Hồng quân
Красноармеец
Không có
Binh nhất
Ефрейтор
Hạ sĩ quan và Thủ trưởng sơ cấp
Hạ sĩ
Младший сержант
Không có
Trung sĩ
Сержант
Thượng sĩ
Старший сержант
Chuẩn úy
Старшина
Sĩ quan Trung cấp
Thiếu úy
Младший лейтенант
Trung úy
Лейтенант
Thượng úy
Старший лейтенант
Sĩ quan Thượng cấp
Đại úy
Капитан
Thiếu tá
Майор
Trung tá
Подполковник
Thượng tá
Полковник
Sĩ quan Cao cấp
Thiếu tướng
Генерал-майор
Chung cho các binh chủng, Pháo binh, Xe tăng
Không quân
Công binh, Thông tin, Kỹ thuật
Trung tướng
Генерал-лейтенант
Chung cho các binh chủng, Pháo binh, Xe tăng
Không quân
Công binh, Thông tin, Kỹ thuật
Thượng tướng
Генерал-полковник
Chung cho các binh chủng, Pháo binh, Xe tăng
Không quân
Công binh, Thông tin, Kỹ thuật
Đại tướng
Генерал армии
Nguyên soái Liên Xô
Маршал Советского Союза
Chính trị-quân sự Hồng quân
Cấp bậc quân hàmCấp hiệu
Cấp hiệuCấp hiệu
tay áo
Áo choàng và áo khoác bôngÁo đại cán, áo choàng và áo khoác bông
Sĩ quan Sơ cấp
Chức vụ quân sựPhó Chính trị viên
Заместитель политрука (Trợ lý chính trị viên
помощник политрука)
Sĩ quan Trung cấp
Chính trị viên Sơ cấp
Младший политрук
Chính trị viên
Политрук
Sĩ quan Thượng cấp
Chính trị viên Cao cấp
Старший политрук
Chính ủy Tiểu đoàn
Батальонный комиссар
Chính ủy tiểu đoàn Cao cấp
Старший батальонный комиссар
Chính ủy Trung đoàn
Полковой комиссар
Sĩ quan Thượng cấp
Chính ủy Lữ đoàn
Бригадный комиссар
Chính ủy Sư đoàn
Дивизионный комиссар
Chính ủy Quân đoàn
Корпусной комиссар
Chính ủy Tập đoàn quân bậc 2
Армейский комиссар 2-го ранга
Chính ủy Tập đoàn quân bậc 1
Армейский комиссар 1-го ранга

Hồng Hải quân

Hồng Hải quân
Cấp bậc quân hàmCấp hiệu
Cấp hiệuCấp hiệu
tay áo
Áo ca-pốt, Áo khoác ngắn, áo Fla-nen và áo khoác thủy thủ, áo choàng không tay và Áo cổ đứngÁo vét và áo cổ đứng lam
Binh sĩ
Thủy thủ Hải quân
Краснофлотец
Không cóKhông có
Thượng binh Hải quân
Старший краснофлотец
Hạ sĩ quan và Sĩ quan Sơ cấp
Hạ sĩ Hải quân bậc 2
Старшина 2-й статьи
Không cóKhông có
Hạ sĩ Hải quân bậc 1
Старшина 1-й статьи
Thượng sĩ Hải quân
Главный старшина
Chuẩn úy Hải quân
Мичман
Sĩ quan Trung cấp
Thiếu úy
Младший лейтенант
Không có
Trung úy
Лейтенант
Thượng úy
Старший лейтенант
Sĩ quan Thượng cấp
Đại úy Hải quân
Капитан-лейтенант
Không có
Thuyền trưởng bậc 3
Капитан 3-го ранга
Thuyền trưởng bậc 2
Капитан 2-го ранга
Thuyền trưởng bậc 1
Капитан 1-го ранга
Sĩ quan Cao cấp
Chuẩn Đô đốc
Контр-адмирал
Không có
Phó Đô đốc
Вице-адмирал
Đô đốc
Адмирал
Đô đốc Hạm đội
Адмирал флота
Sĩ quan Cao cấp Hàng không Hải quân và Phòng thủ Bờ biển (Binh chủng)
Thiếu tướng Không quân/Duyên hải
Генерал-майор авиации / береговой обороны
Không có
Trung tướng Không quân/Duyên hải
Генерал-лейтенант авиации / береговой обороны
Thượng tướng Không quân/Duyên hải
Генерал-полковник авиации / береговой обороны
Chính trị quân sự Hồng Hải quân
Cấp bậc quân hàmCấp hiệu
Cấp hiệuCấp hiệu
tay áo
Áo ca-pốt, Áo khoác ngắn, áo Fla-nen và áo khoác thủy thủ, áo choàng không tay và Áo cổ đứngÁo vét và áo cổ đứng lam
Sĩ quan Sơ cấp
Chức vụ quân sựPhó Chính trị viên
Заместитель политрука (Trợ lý chính trị viên
помощник политрука)
Không có
Sĩ quan Trung cấp
Chính trị viên Sơ cấp
Младший политрук
Không có
Chính trị viên
Политрук
Sĩ quan Thượng cấp
Chính trị viên Cao cấp
Старший политрук]]
Không có
Chính ủy Tiểu đoàn
Батальонный комиссар
Chính ủy Trung đoàn
Полковой комиссар
Sĩ quan Cao cấp
Chính ủy Lữ đoàn
Бригадный комиссар
Không có
Chính ủy Sư đoàn
Дивизионный комиссар
Chính ủy Quân đoàn
Корпусной комиссар
Chính ủy Tập đoàn quân bậc 2
Армейский комиссар 2-го ранга
Chính ủy Tập đoàn quân bậc 1
Армейский комиссар 1-го ранга

Sĩ quan tham mưu (ngoại trừ chính trị quân sự), sĩ quan Cao cấp Binh chủng Hồng quân và Hồng Hải quân, và Kỹ sư Hải quân Liên Xô vào đầu năm 1941

Các quân nhân thuộc sĩ quan tham mưu quân sự phục vụ cơ cấu kinh tế-quân sự cấp cao Hồng quân và Hồng Hải quân, cũng như các kỹ sư phục vụ tàu biển Hải quân, sớm hơn một chút - vào ngày 7 tháng 5 năm 1940, đã được phân loại là sĩ quan tham mưu, theo đó các cấp bậc quân sự mới tương tự như các cấp bậc quân sự khác của sĩ quan tham mưu đã được thiết lập. Những quân nhân có quân hàm từ năm 1935 đến năm 1940 phải được chứng nhận cấp quân hàm mới; những người không được chứng nhận vì lý do này hay lý do khác bị loại khỏi hàng ngũ quân đội trước đây. Các nhân viên kỹ thuật Lực lượng Duyên hải vẫn giữ các cấp bậc quân sự cũ.

Kỹ thuật-quân sự, Kinh tế và hành chính-quân sự, Quân y, Thú y-quân sự, Quân pháp Hồng quân và Hồng Hải quânCấp hiệu
Hồng quânHồng Hải quân
Cấp hiệu
(màu cấp hiệu, phù hiệu - theo binh chủng)
Cấp hiệu tay áoSĩ quan Cao cấp Hậu cầnCấp hiệu tay áo
(màu vạch và ngôi sao, khoảng cách thanh - theo binh chủng)
Kỹ sư Tàu biển
Cấp bậc quân hàmÁo ca-pốtÁo đại cán, Áo va-rơ và áo khoác len chần bôngCấp bậc quân hàmKỹ thuật, kinh tế và hành chính, quân y thú y, quân pháp: Áo ca-pốt, áo bành-tô và áo cổ cứng trắng / Áo vét và áo cổ cứng lamKỹ sư Tàu biển: Áo ca-pốt, áo bành-tô và áo cổ cứng trắng / Áo vét và áo cổ cứng lamCấp bậc quân hàm
Sĩ quan Trung cấp
Kỹ thuật viên Quân sự Sơ cấp
Младший воентехник
Không có Trung úy Kỹ thuật Sơ cấp
Младший инженер-лейтенант
Kỹ thuật viên bậc 2
Воентехник 2-го ранга

-------------------


Kỹ thuật viên Quân nhu bậc 2
Техник-интендант 2 р.

Trung úy Kỹ thuật
Инженер-лейтенант
Kỹ thuật viên Quân nhu bậc 2
Техник-интендант 2-го ранга
Trợ lý Quân y
Военфельдшер
Trợ lý Thú y Quân sự
Военветфельдшер
Quân pháp viên sơ cấp
Младший военный юрист
Kỹ thuật viên bậc 1
Воентехник 1-го ранга

Trợ lý Quân y Cao cấp
Старший военфельдшер

Thượng úy Kỹ thuật
Старший инженер-лейтенант
Kỹ thuật viên Quân nhu bậc 1
Техник-интендант 1-го ранга
Trợ lý Quân y Cao cấp
Старший военфельдшер
Trợ lý Thú y Quân sự Cao cấp
Старший военветфельдшер
Quân pháp viên
Военный юрист
Sĩ quan Thượng cấp
Kỹ sư Quân sự bậc 3
Военинженер 3-го ранга
Không có
Quân pháp viên bậc 3
Военюрист 3 р.

Thuyền trưởng Kỹ sư
Инженер-капитан-лейтенант
Quân nhu viên bậc 3
Интендант 3-го ранга
Quân y viên bậc 3
Военврач 3-го ранга
Thú y Quân sự viên bậc 3
Военветврач 3-го ранга
Quân pháp viên bậc 3
Военный юрист 3-го ранга
Kỹ sư Quân sự bậc 2
Военинженер 2-го ранга

Kỹ sư Quân sự bậc 2
Военинженер 2-го ранга

Thuyền trưởng Kỹ sư bậc 3
Инженер-капитан 3-го ранга
Quân nhu viên bậc 2
Интендант 2-го ранга
Quân y viên bậc 2
Военврач 2-го ранга
Thú y Quân sự viên bậc 2
Военветврач 2-го ранга
Quân pháp viên bậc 2
Военный юрист 2-го ранга
Kỹ sư Quân sự bậc 1
Военинженер 1-го ранга

Quân nhu viên bậc 1
Интендант 1 р.

Thuyền trưởng Kỹ sư bậc 2
Инженер-капитан 2-го ранга
Quân nhu viên bậc 1
Интендант 1-го ранга
Quân y viên bậc 1
Военврач 1-го ранга
Thú y Quân sự viên bậc 1
Военветврач 1-го ранга
Quân pháp viên bậc 1
Военный юрист 1-го ранга
Sĩ quan Cao cấp
Chủ nhiệm Kỹ thuật Lữ đoàn
Бригинженер
Không có
Chủ nhiệm Kỹ thuật Lữ đoàn
Бригинженер

Thuyền trưởng Kỹ sư bậc 1
Инженер-капитан 1-го ранга
Chủ nhiệm Quân nhu Lữ đoàn
Бригинтендант
Chủ nhiệm Quân y Lữ đoàn
Бригврач
Chủ nhiệm Thú y Lữ đoàn
Бригветврач
Chủ nhiệm Quân pháp Lữ đoàn
Бригвоенюрист
Sĩ quan Cao cấp
Chủ nhiệm Kỹ thuật Sư đoàn
Дивинженер

Chủ nhiệm Quân y Sư đoàn
Дивврач

Chủ nhiệm Kỹ thuật Sư đoàn
Дивинженер
Chủ nhiệm Quân nhu Sư đoàn
Дивинтендант
Chủ nhiệm Quân y Sư đoàn
Дивврач
Chủ nhiệm Thú y Sư đoàn
Дивветврач
Chủ nhiệm Quân pháp Sư đoàn
Диввоенюрист
Thiếu tướng Hậu cần
Генерал-майор интендантской службы
Chuẩn đô đốc kỹ sư
Инженер-контр-адмирал
Chủ nhiệm Kỹ thuật Quân đoàn
Коринженер

Chủ nhiệm Quân pháp Quân đoàn
Корвоенюрист

Chủ nhiệm Kỹ thuật Quân đoàn
Коринженер
Chủ nhiệm Quân nhu Quân đoàn
Коринтендант
Chủ nhiệm Quân y Quân đoàn
Корврач
Chủ nhiệm Thú y Quân đoàn
Корветврач
Chủ nhiệm Quân pháp Quân đoàn
Корвоенюрист
Trung tướng Hậu cần
Генерал-лейтенант интендантской службы
Phó đô đốc Kỹ sư
Инженер-вице-адмирал
Chủ nhiệm Kỹ thuật Tập đoàn quân
Арминженер

Chủ nhiệm Quân y Tập đoàn quân
Армврач

Chủ nhiệm Kỹ thuật Tập đoàn quân
Арминженер
Chủ nhiệm Quân nhu Tập đoàn quân
Арминтендант
Chủ nhiệm Quân y Tập đoàn quân
Армврач
Chủ nhiệm Thú y Tập đoàn quân
Армветврач
Chủ nhiệm Quân pháp Tập đoàn quân
Армвоенюрист
Thượng tướng Hậu cần
Генерал-полковник интендантской службы
Đô đốc Kỹ sư
Инженер-адмирал

Phù hiệu quân nhân các đơn vị Hải quân

Vào ngày 9 tháng 4 năm 1941, Nghị định Hội đồng Dân ủy Liên Xô số 855-364ss dành cho quân nhân Hàng không Hải quân và Phòng thủ Duyên hải Hải quân đã thiết lập quân phục với phù hiệu phù hợp. Để phân biệt với các quân nhân Hồng quân, quân nhân của Hải quân, theo cùng một nghị định đã thiết lập phù hiệu đặc biệt theo binh chủng giống với phù hiệu các binh chủng Hồng quân đang áp dụng, nhưng gắn thêm mỏ neo. Mỗi phù hiệu, như trong Hồng quân, được chia thành hai phiên bản - đồng thau (dành cho quân nhân và hạ sĩ quan) và vàng (dành cho sĩ quan). Vào ngày 15 tháng 4 năm 1941, lệnh Bộ Dân ủy Hải quân số 0071 công bố sắc lệnh của Hội đồng Dân ủy Liên Xô, phạm vi các binh chủng, quân nhân nhận quân phục, được mở rộng để bao gồm kỹ thuật Phòng thủ Duyên hải và binh chủng thú y, cũng như binh chủng hậu cần. Vào ngày 23 tháng 5, Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Hải quân đã phê duyệt danh sách tiêu chuẩn của các đơn vị Hải quân Liên Xô (Phụ lục Lệnh số 00107) với sự phân chia theo quân phục. Các đơn vị sau đã nhận quân phục: thủy quân lục chiến, súng trường, súng máy, công binh, đặc công, kỹ thuật, hóa học, xe tăng, ô tô, kỹ thuật-xây dựng, xây dựng và đường sắt.

Tình trạng này chính thức được duy trì cho đến tháng 3 năm 1943, mặc dù vào tháng 8-tháng 9 năm 1941, một số đơn vị Phòng thủ Duyên hải và Hàng không Hải quân đã được chuyển lại quân phục hải quân.

Cấp bậc Quân hàmCấp hiệu kèm phù hiệuCấp hiệu tay áoBinh chủng/Lực lượng
Áo đại cán, áo choàng và áo khoác bôngÁo choàng và áo khoác bông
Binh sĩ và Sĩ quan Sơ cấp
Lính Hồng quân
Красноармеец
Không cóThủy quân lục chiến
Binh nhất
Ефрейтор
Binh chủng hóa học (kỹ thuật)
Hạ sĩ
Младший сержант
Hàng không Hải quân (kỹ thuật)
Trung sĩ
Сержант
Binh chủng Kỹ thuật
Thượng sĩ
Старший сержант
Pháo binh (Phòng thủ Duyên hải)
Chuẩn úy
Старшина
Thủy quân lục chiến
Sĩ quan Trung cấp và Cao cấp
Thiếu úy
Младший лейтенант
Binh chủng Xe tăng
Kỹ thuật viên Sơ cấp
Младший воентехник
Không cóBinh chủng Kỹ thuật
Trung úy
Лейтенант
Pháo binh (Phòng thủ Duyên hải)
Kỹ thuật viên bậc 2
Воентехник 2-го ранга
Không cóHàng không Hải quân (Kỹ thuật viên)
Thượng úy
Старший лейтенант
Hàng không Hải quân
Chính trị viên
Политрук
Thủy quân lục chiến
Đại úy
Капитан
Binh chủng Công binh
Kỹ sư Quân sự bậc 3
Военинженер 3-го ранга
Không cóPháo binh (Kỹ thuật viên)
Thiếu tá
Майор
Thủy quân lục chiến
Kỹ sư Quân sự bậc 2
Военветврач 2-го ранга
Không cóBinh chủng Thú y Quân sự
Trung tá
Подполковник
Binh chủng Xe tăng
Chính ủy Tiểu đoàn Cao cấp
Старший батальонный комиссар
Pháo binh (Phòng thủ Duyên hải)
Thượng tá
Полковник
Hàng không Hải quân
Chính ủy Trung đoàn
Полковой комиссар
Thủy quân lục chiến
Sĩ quan Cao cấp
Chủ nhiệm Thú y Lữ đoàn
Бригветврач
Không cóBinh chủng Thú y Quân sự
Chính ủy Sư đoàn
Дивизионный комиссар
Pháo binh (Phòng thủ Duyên hải)
Thiếu tướng
Генерал-майор
Hậu cần
Chủ nhiệm Kỹ thuật Quân đoàn
Коринженер
Không cóBinh chủng Kỹ thuật
Trung tướng
Генерал-лейтенант
Hàng không Hải quân
Chính ủy Tập đoàn quân bậc 2
Армейский комиссар 2-го ранга
Phòng thủ Duyên hải
Thượng tướng
Генерал-полковник
Pháo binh (Phòng thủ Duyên hải)

Thay đổi phù hiệu năm 1941

Các lựa chọn cấp hiệu chiến trường các tướng lĩnh Hồng quân 1941-1942.

Vào tháng 8 năm 1941, theo lệnh Ủy viên Nhân dân Bộ Dân ủy Quốc phòng Liên Xô (lệnh NPO số 253 ngày 1 tháng 8 năm 1941), việc mặc quân phục và phù hiệu tất cả các yếu tố màu sắc đã bị hủy bỏ trong quân đội đang hoạt động và các đơn vị hành quân. Tất cả các cấp hiệu và phù hiệu quân binh chủng được phủ một lớp sơn bảo vệ hoặc thay bằng màu xanh lá cây đậm. Năm 1942, các phù hiệu đơn giản hóa xuất hiện - không có cạnh và nếp gấp. Quân phục hành quân dã chiến không đề cập đến việc đeo bất kỳ cấp hiệu tay áo nào, mặc dù các kế hoạch tương ứng đã được phát triển.

Lệnh này thường bị vi phạm hoặc thậm chí lúc đầu không được tuân thủ, theo quy định, do các vấn đề về nguồn cung và liên quan đến thời gian mặc đồng phục chưa hết hạn. Ngoài ra, trong điều kiện chiến đấu, việc mặc kết hợp các yếu tố màu sắc và bảo vệ cấp hiệu và quân phục đã phổ biến.

Cấp hiệu Hồng quân và Hồng Hải quân từ tháng 8/1941
Cấp hiệuCấp bậc quân hàmCấp hiệuCấp bậc quân hàm
Áo đại cán, áo choàng và áo khoác bôngÁo choàng và áo khoác bôngÁo đại cán, áo choàng và áo khoác bôngÁo choàng và áo khoác bông
Lính Hồng quânĐại úy, Chính trị viên cao cấp, Kỹ sư Quân sự bậc 3, Quân nhu viên bậc 3, Quân y viên bậc 3, Thú y Quân sự viên bậc 3, Quân pháp viên bậc 3
Hạ sĩThiếu tá, Chính ủy Tiểu đoàn, Kỹ sư Quân sự bậc 2, Quân nhu viên bậc 2, Quân y viên bậc 2, Thú y Quân sự viên bậc 2, Quân pháp viên bậc 2
Trung sĩTrung tá, Chính ủy tiểu đoàn Cao cấp, Kỹ sư Quân sự bậc 1, Quân nhu viên bậc 1, Quân y viên bậc 1, Thú y Quân sự viên bậc 1, Quân pháp viên bậc 1
Thượng sĩThượng tá, Chính ủy Trung đoàn
Chuẩn úyChính ủy Lữ đoàn, Chủ nhiệm Kỹ thuật Lữ đoàn, Chủ nhiệm Quân nhu Lữ đoàn, Chủ nhiệm Quân y Lữ đoàn, Chủ nhiệm Quân pháp Lữ đoàn
Thiếu úy, Kỹ thuật viên Quân sự Sơ cấpChính ủy Sư đoàn, Chủ nhiệm Kỹ thuật Sư đoàn, Chủ nhiệm Quân nhu Sư đoàn, Chủ nhiệm Quân y Sư đoàn, Chủ nhiệm Thú y Sư đoàn, Chủ nhiệm Quân pháp Sư đoàn
Trung úy, Chính trị viên Sơ cấp, Kỹ thuật viên bậc 2, Kỹ thuật viên Quân nhu bậc 2, Trợ lý Quân y, Trợ lý Thú y Quân sự, Quân pháp viên sơ cấpChính ủy Quân đoàn, Chủ nhiệm Kỹ thuật Quân đoàn, Chủ nhiệm Quân nhu Quân đoàn, Chủ nhiệm Quân y Quân đoàn, Chủ nhiệm Thú y Quân đoàn, Chủ nhiệm Quân pháp Quân đoàn
Thượng úy, Chính trị viên, Kỹ thuật viên bậc 1, Kỹ thuật viên Quân nhu bậc 1, Trợ lý Quân y Cao cấp, Trợ lý Thú y Quân sự Cao cấp, Quân pháp viênChính ủy Tập đoàn quân bậc 2, Chủ nhiệm Kỹ thuật Tập đoàn quân, Chủ nhiệm Quân nhu Tập đoàn quân, Chủ nhiệm Quân y Tập đoàn quân, Chủ nhiệm Thú y Tập đoàn quân, Chủ nhiệm Quân pháp Tập đoàn quân

Thay đổi cấp hiệu năm 1942-1943

1942

Trong thời gian 1942-1943, Bộ Dân ủy Quốc phòng tiếp tục xây dựng các cấp bậc quân sự sĩ quan cấp cao Hồng quân và Hồng Hải quân Liên Xô. Những thay đổi được quy định bởi thực tế là các cấp bậc quân sự sĩ quan được đặc trưng bởi nhiều vị trí và khác biệt rõ rệt không chỉ với các cấp bậc sĩ quan chỉ huy, mà còn khác biệt đáng kể đối với các quân binh chủng khác nhau.

Các quyết định Bộ Dân ủy Quốc phòng Liên Xô (NCO) về vấn đề này là:

  • Nghị định số 1180s ngày 22/01/1942 "Các vấn đề Lực lượng Không quân Hồng quân" đã đưa các cấp bậc quân sự sau đây vào biên chế kỹ thuật quân sự Lực lượng Không quân: trung úy kỹ thuật, thượng úy kỹ thuật, đại úy kỹ thuật, thiếu tá kỹ thuật, trung tá kỹ thuật, thượng tá kỹ thuật, thiếu tướng kỹ thuật không quân, trung tướng kỹ thuật không quân, thượng tướng kỹ thuật không quân;
  • Nghị định Ủy ban Quốc phòng Nhà nước (GKO) số 1528 ngày 04/04/1942 "Về việc giới thiệu các cấp bậc quân sự riêng biệt cho các quân nhân kỹ thuật lực lượng không quân hải quân" và lệnh Bộ Dân ủy Hải quân (NK) ngày 04/04/1942, các cấp bậc tương tự đã được ban hành trong Hải quân Liên Xô.
  • Vào tháng 3, các quyết định tương tự đã được đưa ra liên quan đến cấp bậc quân sự các nhân viên kỹ thuật:
    • Nghị định của Liên Xô GKO số 1381 ngày 03/03/1942 "Về việc giới thiệu các cấp bậc quân sự riêng biệt cho các quân nhân kỹ thuật pháo binh Hồng quân" và Lệnh của NCO Liên Xô số 68 ngày 04/03/1942 ban hành các cấp bậc sau đây quân nhân kỹ thuật pháo binh: trung úy kỹ thuật, thượng úy kỹ thuật, đại úy kỹ thuật, thiếu tá kỹ thuật, trung tá kỹ thuật, thượng tá kỹ thuật, thiếu tướng kỹ thuật pháo binh, trung tướng kỹ thuật pháo binh, thượng tướng kỹ thuật pháo binh.
    • Nghị quyết GKO Liên Xô số 1408 ngày 03/07/1942 "Về việc giới thiệu các cấp bậc quân sự riêng biệt cho các quân nhân kỹ thuật thiết giáp Hồng quân" và Lệnh NCO Liên Xô số 71 ngày 03/08/1942 ban hành các cấp bậc sau đây quân nhân kỹ thuật lực lượng tăng thiết giáp: trung úy kỹ thuật, thượng úy kỹ thuật, đại úy kỹ thuật, thiếu tá kỹ thuật, trung tá kỹ thuật, thượng tá kỹ thuật, thiếu tướng kỹ thuật thiết giáp, trung tướng kỹ thuật thiết giáp, thượng tướng kỹ thuật thiết giáp.
    • Nghị định GKO số 1494 ngày 26/03/1942 ban hành theo sau lệnh NCO số 93 ngày 30/03/1942 tuyên bố các cấp bậc sau đây cho các sĩ quan chỉ huy cao cấp và trung cấp hậu cần: trung úy hậu cần, thượng úy hậu cần, đại úy hậu cần, thiếu tá hậu cần, trung tá hậu cần, thượng tá hậu cần.
  • Lệnh NK Hải quân số 55 ngày 6 tháng 4 năm 1942 ban hành theo Nghị định GKO số 1528 ngày 4 tháng 4 năm 1942, ban hành các cấp bậc quân sự sau cho quân nhân kỹ thuật Lực lượng Hàng không Hải quân: trung úy kỹ thuật, thượng úy kỹ thuật, đại úy kỹ thuật, thiếu tá kỹ thuật, trung tá kỹ thuật, thượng tá kỹ thuật, thiếu tướng kỹ thuật Hàng không, trung tướng kỹ thuật Hàng không, thượng tướng kỹ thuật Hàng không.
  • Nghị định GKO só 1912 ngày 17/06/1942 "Về việc giới thiệu các cấp bậc quân sự riêng biệt cho các quân nhân kỹ thuật Phòng thủ Duyên hải Hải quân Liên Xô" và Lệnh Bộ Dân ủy Hải quân ngày 27/06/1942, các cấp bậc sau đây đã được ban hành: trung úy kỹ thuật, thượng úy kỹ thuật, đại úy kỹ thuật, thiếu tá kỹ thuật, trung tá kỹ thuật, thượng tá kỹ thuật, thiếu tướng kỹ thuật Phòng thủ Duyên hải, trung tướng kỹ thuật Phòng thủ Duyên hải, thượng tướng kỹ thuật Phòng thủ Duyên hải.
  • Ý tưởng phân biệt quân hàm đối với những người có trình độ học vấn kỹ thuật cao cấp và trung cấp so với các cấp bậc hiện có (thiếu úy kỹ thuật và trung úy kỹ thuật) các cấp bậc quân sự mới cho quân nhân chỉ huy pháo binh với giáo dục kỹ thuật trung cấp: Nghị định GKO số 2303 ngày 13/09/1942 "Về việc giới thiệu các cấp bậc riêng biệt sĩ quan pháo binh Hồng quân, có trình độ học vấn kỹ thuật cao" và Lệnh NCO số 278 ngày 14/09/1942: đại úy kỹ sư pháo binh, thiếu tá kỹ sư pháo binh, trung tá kỹ sư pháo binh và thượng tá kỹ sư pháo binh.
  • Nghị định Đoàn chủ tịch Xô viết tối cao Liên Xô ngày 10/9/1942 "Về việc thiết lập sự thống nhất hoàn toàn về chỉ huy và bãi bỏ chế độ chính ủy trong Hồng quân" đã công bố lệnh NKO số 307 ngày 10/9/1942 hủy bỏ hàng ngũ cán bộ chính trị hiện có. Chế độ chính ủy được thay thế bằng cơ quan phó tư lệnh phụ trách các vấn đề chính trị. Nó cũng được cho là:
    • Các hội đồng quân sự Phương diện quân và Tập đoàn quân trong vòng một tháng để chỉ định cấp bậc chỉ huy quân sự cho các chính trị viên trong giới hạn các quyền được trao cho họ;
    • Hội đồng quân sự Phương diện quân trình Bộ Dân ủy Quốc phòng chậm nhất vào ngày 15 tháng 11 năm 1942 thông qua Tổng cục Chính trị Hồng quân tài liệu chứng thực để phong quân hàm chỉ huy cho cán bộ chính trị, bắt đầu từ chính ủy cấp tiểu đoàn trở lên.

1943

  • Theo lệnh NKO số 10, nghị định GKO số 2685 từ 02/04/1943 "Về việc giới thiệu cấp bậc quân sự riêng biệt cho các quân nhân quân y và thú y Hồng quân" đã được công bố, số GOKO-2822 "Về việc giới thiệu các cấp bậc quân sự riêng biệt cho các quân nhân kỹ thuật, quân pháp và hành chính Hồng quân".
  • Ngày 14/02/1943, ban hành GOKO số 2890 "Về việc thiết lập các cấp bậc quân sự riêng biệt cho các quân nhân hậu cần, y tế, thú y, hành chính và quân pháp Hồng Hải quân Liên Xô" trong Hải quân Liên Xô.
  • Lệnh NKO số 55 ngày 02/06/1943 đã công bố quyết định theo Nghị định GKO số 2822 ngày 02/04/1943, thành lập các cấp bậc sau đây cho các quân nhân kỹ thuật trung cấp, thượng cấp và cao cấp các Binh chủng Thông tin, công binh, Phòng thủ hóa học, Bản đồ, Đường sắt của Hồng quân: trung úy kỹ sư, thượng úy kỹ sư, đại úy kỹ sư, thiếu tá kỹ sư, trung tá kỹ sư, thượng tá kỹ sư, thiếu tướng kỹ sư, trung tướng kỹ sư, thượng tướng kỹ sư.
    và đối với các quân nhân hành chính và quân pháp Hồng quân, các cấp bậc: trung úy quân pháp, thượng úy quân pháp, đại úy quân pháp, thiếu tá quân pháp, trung tá quân pháp, thượng tá quân pháp, thiếu tướng quân pháp, trung tướng quân pháp, thượng tướng quân pháp; trung úy hành chính, thượng úy hành chính, đại úy hành chính, thiếu tá hành chính, trung tá hành chính, thượng tá hành chính, thiếu tướng hành chính, trung tướng hành chính, thượng tướng hành chính.
  • Lệnh NK ngày 27/02/1943, Nghị định GKO số 2890 ngày 14/02/1943 đã được công bố, quy định các cấp bậc quân sự quân nhân hậu cần, y tế, thú y, hành chính và quân pháp Hồng Hải quân Liên Xô.
Cấp bậc và cấp hiệu sĩ quan Hậu cần và Kỹ thuật Hồng quân (nửa đầu năm 1942)
Kỹ thuật quân sự Không quânKỹ sư quân sự Thiết giáp và Pháo binhHậu cần
Cấp hiệuCấp bậc quân sựCấp hiệuCấp bậc quân sựCấp hiệuCấp bậc quân sự
Cấp hiệuCấp hiệu tay áoCấp hiệuCấp hiệu tay áoCấp hiệuCấp hiệu tay áo
Áo đại cán, Áo va-rơ và áo khoác len chần bôngÁo ca-pốtÁo đại cán, Áo va-rơ và áo khoác len chần bôngÁo ca-pốtÁo đại cán, Áo va-rơ và áo khoác len chần bôngÁo ca-pốt
Trung úy kỹ thuật
техник-лейтенант
Trung úy kỹ thuật
техник-лейтенант
Trung úy hậu cần
лейтенант интендантской службы
Thượng úy kỹ thuật
старший техник-лейтенант
Thượng úy kỹ thuật
старший техник-лейтенант
Thượng úy hậu cần
старший лейтенант интендантской службы
Đại úy ký thuật
инженер-капитан
Đại úy ký thuật
инженер-капитан
Đại úy hậu cần
капитан интендантской службы
Thiếu tá kỹ thuật
инженер-майор
Thiếu tá kỹ thuật
инженер-майор
Thiếu tá hậu cần
майор интендантской службы
Trung tá kỹ thuật
инженер-подполковник
Trung tá kỹ thuật
инженер-подполковник
Trung tá hậu cần
подполковник интендантской службы
Thượng tá kỹ thuật
инженер-полковник
Thượng tá kỹ thuật
инженер-полковник
Thượng tá hậu cần
полковник интендантской службы
Thiếu tướng kỹ thuật không quân
генерал-майор инженерно-авиационной службы
Thiếu tướng kỹ sư thiết giáp/ pháo binh
генерал-майор инженерно-танковой /инженерно-артиллерийской службы
Thiếu tướng Hậu cần
Генерал-майор интендантской службы
Trung tướng kỹ thuật không quân
генерал-лейтенант инженерно-авиационной службы
Trung tướng kỹ sư thiết giáp/ pháo binh
генерал-лейтенант инженерно-танковой /инженерно-артиллерийской службы
Trung tướng Hậu cần
Генерал-лейтенант интендантской службы
Thượng tướng kỹ thuật không quân
генерал-полковник инженерно-авиационной службы
Thượng tướng kỹ sư thiết giáp/ pháo binh
генерал-полковник инженерно-танковой /инженерно-артиллерийской службы
Thượng tướng Hậu cần
Генерал-полковник интендантской службы
Cấp bậc và cấp hiệu sĩ quan Kỹ thuật Hàng không và Phòng thủ Duyên hải Hồng Hải quân
Cấp bậc quân sựCấp hiệuCấp bậc quân sựCấp hiệu
Các đơn vị trang bị quân phục Hồng quânCác đơn vị trang bị quân phục Hồng Hải quânCác đơn vị trang bị quân phục Hồng quânCác đơn vị trang bị quân phục Hồng Hải quân
Áo đại cán, Áo va-rơ và áo khoác len chần bôngÁo ca-pốt, áo bành-tô và áo cổ cứng trắngÁo vét và áo cổ cứng lamÁo đại cán, Áo va-rơ và áo khoác len chần bôngÁo ca-pốt, áo bành-tô và áo cổ cứng trắngÁo vét và áo cổ cứng lam
Trung úy kỹ thuật
Техник-лейтенант


Trung úy kỹ thuật
Инженер-лейтенант


Thượng úy kỹ thuật
Старший техник-лейтенант


Thượng úy kỹ thuật
Старший инженер-лейтенант

Đại úy kỹ thuật
Инженер-капитан


Đại úy kỹ thuật
Инженер-капитан


Thiếu tá kỹ thuật
Инженер-майор


Thiếu tá kỹ thuật
Инженер-майор


Trung tá kỹ thuật
Инженер-подполковник


Trung tá kỹ thuật
Инженер-подполковник


Thượng tá kỹ thuật
Инженер-полковник


Thượng tá kỹ thuật
Инженер-полковник


Thiếu tướng kỹ thuật Hàng không
Генерал-майор инженерно-авиационной службы

Thiếu tướng kỹ thuật Phòng thủ Duyên hải
Инженер-генерал-майор береговой службы

Trung tướng kỹ thuật Hàng không
Генерал-лейтенант инженерно-авиационной службы

Trung tướng kỹ thuật Phòng thủ Duyên hải
Инженер-генерал-лейтенант береговой службы

Thượng tướng kỹ thuật Hàng không
Генерал-полковник инженерно-авиационной службы

Thượng tướng kỹ thuật Phòng thủ Duyên hải
Инженер-генерал-полковник береговой службы

Cấp bậc và cấp hiệu sĩ quan Pháo binh Hồng quân có trình độ học vấn kỹ thuật cao
Cấp hiệuĐại úy Kỹ sư pháo binh
капитан артиллерийско-технической службы
Thiếu tá Kỹ sư pháo binh
майор артиллерийско-технической службы
Trung tá Kỹ sư pháo binh
подполковник артиллерийско-технической службы
Thượng tá Kỹ sư pháo binh
полковник артиллерийско-технической службы
Cấp hiệuÁo đại cán, Áo va-rơ và áo khoác len chần bông
Áo ca-pốt
Cấp hiệu tay áo